Các văn bản pháp luật về giáo dục nghề nghiệp

DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

(Kèm theo công văn số 445/SLĐTBXH-DN ngày 17 tháng 3 năm 2017)

I. NHỮNG VĂN BẢN CÒN HIỆU LỰC THI HÀNH

Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Nghị quyết số 76/2016/NQ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016;

1. Về tổ chức hoạt động

Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Thông tư số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội-Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Nội vụ Về việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên;

Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;

Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động     Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo thường xuyên;

Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về Điều lệ trường cao đẳng;

Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về Điều lệ trường trung cấp;

2. Về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp

Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Về việc Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;

Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;

Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;

Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ Về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;

3. Về xây dựng chương trình

Quyết định số 1981/2016/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân;

Quyết định số 1982/2016/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;

Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;

Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về quy trình xây dựng thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

Thông tư số 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

4. Về giáo viên

Nghị định số 113/2015/NĐ-CP , ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;

Thông tư số 29/2015/TTLT- BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ Về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;

Thông tư Số: 40/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của  Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp;

Thông tư 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH​ ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

5. Về tuyển sinh

Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

6. Về công tác tài chính

Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021;

Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021;

Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dới 3 tháng;

Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh;

Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc quy định định mức chi phí đào tạo nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh;

7. Về công tác kiểm tra, thanh tra

Nghị định số 79/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

II. CÁC VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH

Nghị định số 148/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề; (Được thay thế bởi Nghị định số 79/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)

Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; (Được thay thế bởi Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)

Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề; (Được thay thế bởi Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)

Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp; (Được thay thế bởi Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)

III. ĐỊA CHỈ WEBSITE CÁC BỘ/NGÀNH

  1. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Website: moet.edu.vn
  2. Bộ Công Thương: Website: moit.gov.vn
  3. Bộ Giao thông: Vận tải Website: mt.gov.vn
  4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Website: mpi.gov.vn
  5. Bộ Khoa học và Công nghệ: Website: most.gov.vn
  6. Bộ Lao Động – Thương Binh Xã Hội: Website: molisa.gov.vn
  7. Bộ Ngoại Giao: Website: Mofa.gov.vn
  8. Bộ Tài Chính: Website: mof.gov.vn
  9. Bộ Thông tin Truyền thông: Website: mic.gov.vn
  10. Bộ Tư Pháp: Website: moj.gov.vn
  11. Bộ Y tế: Website: moh.gov.vn
  12. Thanh tra Chính phủ; Website: thanhtra.gov.vn
  13. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Website: sbv.gov.vn
  14. Uỷ ban Dân tộc: Website: cema.gov.vn
  15. Bộ Tài nguyên và môi trường: Website: monre.gov.vn
  16. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Website: mard.gov.vn
  17. Bộ Nội Vụ: Website: caicachhanhchinh.gov.vn
Đăng ký xét tuyến